Hoàng đế chính thức Danh_sách_hoàng_đế_nhà_Thanh

Trước khi nhập quan

Miếu hiệuThụy hiệuHãn hiệuTên húySinh mấtNiên hiệuGhi chúHình
Thái Tông

(太宗)

Văn Hoàng đế

(文皇帝)

Thiên Thông Hãn

(天聰汗)

Hoàng Thái Cực

(皇太極)

1592-1643Thiên Thông
(天聰)
(1627-1635)

Sùng Đức
(崇德)
(1636-1643)

Lật đổ chính quyền nhà Minh ở khu vực người Nữ Chân, lên ngôi Đại Hãn nhà Hậu Kim thứ 2, đổi tên người Nữ Chân thành người Mãn, năm 1636 đổi quốc hiệu Đại Kim thành Đại Thanh lên ngôi Hoàng Đế.

Sau khi nhập quan

Miếu hiệuThụy hiệuHãn hiệuTên húySinh mấtNiên hiệuGhi chúHình
Thế Tổ
(世祖)
Chương Hoàng đế
(章皇帝)
Ngạch Da Nhĩ Trát Tát Khắc Hãn

(额耶尔札萨克汗)

Phúc Lâm
(福臨, Fúlín)
1638-1661Thuận Trị
(順治)
(1644-1661)
Đa Nhĩ Cổn nhiếp chính từ 1643-1650, vào được Trung Nguyên năm 1644 sau khi Lý Tự Thành lật đổ nhà Minh
Thánh Tổ
(聖祖)
Nhân Hoàng đế
(仁皇帝)
Ân Hách A Mộc Cổ Lãng Hãn

(恩赫阿木古朗汗)

Huyền Diệp
(玄燁, Xuányè)
1654-1722Khang Hy
(康熙)
(1662-1722)
Ngao Bái cùng ba vị đại thần khác là Sách Ni, Át Tất LongTô Khắc Tát Cáp cùng nhau phụ chính từ năm 1662-1669.
Thế Tông
(世宗)
Hiến Hoàng đế
(憲皇帝)
Nạp Y Lạp Nhĩ Đồ Thác Bố Hãn

(纳伊拉尔图托布汗)

Dận Chân
(胤禛, Yìnzhēn)
1678-1735Ung Chính
(雍正)
(1723-1735)
Cao Tông
(高宗)
Thuần Hoàng đế
(純皇帝)
Đằng Cách Lý Đặc Cổ Cách Kỳ Hãn

(腾格里特古格奇汗)

Hoằng Lịch
(弘曆, Hónglì)
1711-1799Càn Long

(1736-1795)

Năm 1796, thiện nhượng trở thành Thái thượng hoàng. Tiếp tục giữ đại quyền đến khi qua đời năm 1799.
Nhân Tông
(仁宗)
Duệ Hoàng đế
(睿皇帝)
Tát Y Thập Nhã Nhĩ Đồ Y Lỗ Cách Nhĩ Đồ Hãn

(萨伊什雅尔图伊鲁格尔图汗)

Vĩnh Diễm

Ngung Diễm

(tên húy)
(顒琰, Yóngyǎn)

1760-1820Gia Khánh
(嘉慶)
(1796-1820)
Tuyên Tông
(宣宗)
Thành Hoàng đế
(成皇帝)
Thác Nhĩ Cách Lặc Đặc Hãn

(托尔格勒特汗)

Miên Ninh

Mân Ninh

(Tên húy)
(旻寧,

Mínníng)

1782-1850Đạo Quang
(道光)
(1821-1850)
Văn Tông
(文宗)
Hiển Hoàng đế
(顯皇帝)
Đồ Cách Bá Nhĩ Ngạch Nhĩ Bách Đặc Hãn

(图格莫尔额尔伯特汗)

Dịch Trữ
(奕詝, Yìzhǔ)
1831-1861Hàm Phong
(咸丰)
(1851-1861)
Mục Tông
(穆宗)
Nghị Hoàng đế
(毅皇帝)
Bố Luân Trát Tát Khắc Hãn

(布伦札萨克汗)

Tái Thuần

(hoặc Tải Thuần)
(載淳, Zǎichún)

1856-1874Kỳ Tường
(祺祥)
(tháng 8 - tháng 12 năm 1861)
Đồng Trị
(同治)
(1862 - 1874)
Từ AnTừ Hi nhiếp chính
Đức Tông
(德宗)
Cảnh Hoàng đế
(景皇帝)
Ba Đạt Cổ Đặc Thác Nhĩ Hãn

(巴达古尔特托尔汗)

Tái Điềm

(hoặc Tải Điềm)
(載湉, Zǎitián)

1871-1908Quang Tự
(光緒)
(1875-1908)
Từ AnTừ Hi nhiếp chính (1874 - 1881)
Từ Hi độc nhiếp chính
(Lần 1: 1881 - 1889)
(Lần 2: 1898 - 1908)
Không cóKhông cóCáp Ngõa Đồ Du Tư Hãn

(哈瓦图猷斯汗)

Phổ Nghi
(溥儀, Pǔyí)
1906-1967Tuyên Thống
(宣統)
(1909-1912)
Hoàng đế cuối cùng, còn có tên Tây là Henry. Hoàng đế bù nhìn của Mãn Châu Quốc (1934-1945)

Ngày 29 tháng 12 năm 1911, tại Nam Kinh, Tôn Trung Sơn được cử làm Đại tổng thống Lâm thời của chính quyền Trung Hoa Dân Quốc, nhưng đến ngày 12 tháng 2 năm 1912, Phổ Nghi mới chính thức thoái vị tại Bắc Kinh.